Thành phần

Mỗi 1ml dịch thuốc có chứa hoạt chất
Fexofenadin hydroclorid……………….6mg
Tá dược vừa đủ.

Tác dụng phụ

Trong các thử nghiệm lâm sàng có thể kiểm soát ở trẻ em từ 6 dến 11 tuổi, tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến fexofenadin hydroclorid theo điều tra là đau đầu. Tỉ lệ đau đầu trong dữ liệu tổng hợp từ các thử nghiệm lâm sàng là 1% đối với bệnh nhân dùng 30 mg fexofenadin hydroclorid ( 673 trẻ em) và bệnh nhân dùng giả dược ( 700 trẻ em). Không có dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của trẻ dùng fexofenadin hydroclorid trong thời gian dài hơn hai tuần. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong 845 trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi bị viêm mũi dị ứng, 415 trẻ được dùng fexofenadin hydroclorid 15 mg hoặc 30mg và 430 trẻ em được dùng giả dược. Không có phản ứng bất lợi bất ngờ ở trẻ được điều trị với fexofenadin và phản ứng phụ tương tự như trẻ lớn hơn và người lớn.
Ở người lớn, những tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng, với tỷ lệ tương tự như trường hợp giả dược:
Hệ thần kinh: Thường gặp ( ≥1/100 đến < 1/10): đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Hệ tiêu hóa thường gặp ( ≥ 1/100 đến <1/10): buồn nôn.
Chung: không thường gặp ( ≥ 1/1.000 đến <1/100): mệt mỏi.
Ở người lớn, các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong giám sát hậu mãi. Tần suất mà chúng xảy ra không được biết ( không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn):
Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mãn với các biểu hiện như phù mạch, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ.
Tâm thần: mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng.
Tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Da và tổ chức dưới da: phát ban, nổi mày đay, ngứa. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thời kì mang thai và cho con bú:
Thời kì mang thai: chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ với thai nhi do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú do dữ liệu thuốc bài tiết qua sữa chưa được biết rõ.

Chỉ định

– Viêm mũi dị ứng theo mùa ( các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
– Mày đay vô căn mạn tính: các biểu hiện ngoài da ( như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ( kéo dài rteen 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng:
– Trẻ em từ 2- 11 tuổi: liều khuyến cáo là 30mg ( 5ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30mg (5ml)/ lần x 1 lần/ ngày/Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói.
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 60 mg ( 10ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhan suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg ( 10ml)/ lần/ ngày.
Mày đay vô căn mạn tính:
– Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: liều khuyến cáo là 15mg ( 2,5ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15mg (2,5ml)/ lần/ ngày.
– Trẻ từ 2 – 11 tuổi: liều khuyến cáo là 30mg (5ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30mg( 5ml) mỗi ngày một lần.
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 60mg (10ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhan suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg ( 10ml) mỗi ngày 1 lần.
Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, ngoại từ có suy giảm chức năng thận. Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 5 ống x 5ml

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát